Các loại visa Hàn Quốc mà bạn cần biết
Visa được biết đến là loại giấy tờ cho phép bạn được xuất nhập cảnh ở quốc gia cấp visa. Với mục đích xuất ngoại, nhập cảnh khác nhau mà có rất nhiều loại visa khác nhau như visa du học, công tác, du lịch… Với những ai đang có kế hoạch tới Hàn Quốc thì visa nhập cảnh Hàn Quốc chắc hẳn là mối quan tâm của bạn. Để tránh nhầm lẫn cũng như hiểu rõ các loại visa, hãy cùng VietAIR tìm hiểu các loại visa Hàn Quốc qua bài viết này nhé!
1. Thông tin cơ bản về các loại visa Hàn Quốc
Visa Hàn Quốc hiểu theo cách đơn giản nhất là tấm vé thông hành để đến với xứ sở kim chi được cấp bởi Đại sứ quán Hàn Quốc. Các loại visa Hàn Quốc được chia thành các mục nhỏ theo tình trạng cũng như mục đích lưu trú khác nhau. Mỗi một loại visa lại có chức năng, quyền hạn cũng như thời hạn khác nhau. Về cơ bản, các loại visa Hàn Quốc theo tình trạng lưu trú được chia làm 4 loại sau.
2. Visa Hàn Quốc ngoại giao/ công việc
Loại Visa |
Đặc điểm |
Đối tượng được cấp |
Thời hạn |
A1 |
Visa ngoại giao |
Cấp cho các nhà ngoại giao và các quan chức chính phủ khi có chuyến công tác chính thức tại Hàn Quốc |
Thời hạn 3 tháng đối với trường hợp người đi công vụ tạm thời. |
A2 |
Visa công vụ |
Cấp cho người nước ngoài thực hiện công việc chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế được chính phủ Hàn Quốc chấp nhận |
Thời hạn tính theo thời gian cần thiết để thực hiện công vụ |
A3 |
Visa hợp tác |
Cấp cho các đối tượng bao gồm nhân viên quân đội, nhân viên dân sự quốc phòng, các nhà thầu dân sự có nhiệm vụ chính thức được giao tại Hàn Quốc và các thành viên gia đình |
Thời hạn 2 năm hoặc 5 năm |
3. Visa Hàn Quốc lao động
Loại Visa |
Đặc điểm |
Đối tượng được cấp |
Thời hạn |
E1 |
Visa giáo sư |
Cấp cho những người muốn giảng dạy, tham gia làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng ở Hàn Quốc |
5 năm |
E2 |
Visa giảng viên ngoại ngữ |
Cấp cho những công dân đến từ một số quốc gia khác tới Hàn Quốc để làm giáo viên dạy tiếng Anh |
13 tháng |
E3 |
Visa nghiên cứu |
Cấp cho những người đến Hàn Quốc tham gia, thực hiện các hoạt động nghiên cứu ở các trường đại học hoặc các viện nghiên cứu |
Do lãnh sự quán quyết định |
E4 |
Visa hỗ trợ kỹ thuật |
Cấp cho người nước ngoài đến Hàn Quốc làm việc ở các hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật |
|
E5 |
Visa chuyên gia |
Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: bác sĩ, phi công… |
|
E6 |
Visa nghệ thuật/ giải trí |
Cấp cho người nước ngoài muốn đến Hàn Quốc làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí |
|
E7 |
Visa kỹ sư chuyên ngành |
Cấp cho các lao động kỹ thuật có bằng cấp chuyên môn, các lao động có tay nghề cao |
Visa dài hạn |
E9 |
Visa lao động phổ thông |
Cấp cho các lao động có trình độ phổ thông làm việc tại Hàn Quốc |
Visa dài hạn |
E10 |
Visa lao động trên tàu thuyền |
Cấp cho những người đi lao động tại Hàn Quốc trên các tàu thuyền |
4 năm 10 tháng |
H1 |
Visa lao động ngày lễ |
Cấp cho công dân ở một số quốc gia được phép tới Hàn Quốc để làm việc trong kỳ nghỉ lễ |
1 năm |
4. Visa Hàn Quốc lưu trú ngắn hạn
Loại Visa |
Đặc điểm |
Đối tượng được cấp |
Thời hạn |
C1 |
Visa phóng viên tạm trú |
Cấp cho những phóng viên nước ngoài đến công tác ở Hàn Quốc |
Visa ngắn hạn |
C2 |
Visa thương mại ngắn hạn |
Cấp cho những người nước ngoài đến để thực hiện, làm các giao dịch thương mại tại Hàn Quốc |
Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại |
C3 |
Visa du lịch ngắn hạn |
Cấp cho những người có mục đích lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với các mục đích như đi du lịch, chữa bệnh… |
Visa single: 15 ngày Visa 5 năm: 30 ngày |
C4 |
Visa lao động ngắn hạn |
Cấp cho người đến Hàn Quốc để lao động ngắn hạn |
90 ngày |
5. Visa Hàn Quốc lưu trú dài hạn
Loại Visa |
Đặc điểm |
Đối tượng được cấp |
Thời hạn |
D1 |
Visa văn hóa / nghệ thuật |
Cấp cho những cá nhân tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật phi lợi nhuận tại Hàn Quốc |
2 năm |
D2 |
Visa du học Hàn Quốc |
Cấp cho du học sinh tại Hàn Quốc theo các hệ đào tạo chính quy |
6 tháng đến 1 năm |
D3 |
Visa đào tạo sản xuất |
Cấp cho những người đến tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn tại các cơ sở đào tạo công nghiệp tại Hàn Quốc |
1 năm |
D4 |
Visa đào tạo tổng hợp |
Cấp cho các sinh viên nước ngoài du học Hàn Quốc và tham gia các chương trình đào tạo tiếng, học nghề… |
|
D5 |
Visa phóng viên thường trú |
Cấp cho phóng viên các nước tới Hàn Quốc làm việc trong thời gian dài |
Visa dài hạn |
D8 |
Visa hợp tác đầu tư |
Cấp cho những cá nhân muốn mở cửa, xây dựng các doanh nghiệp nhỏ tại Hàn Quốc |
2 năm hoặc 5 năm |
D9 |
Visa hợp tác thương mại |
Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm quản lý công ty, quản lý sản xuất hàng hóa, thương mại quốc tế |
1 năm hoặc 2 năm. |
F1 |
Visa thăm người thân |
Cấp cho những người được người thân đang lưu trú tại Hàn Quốc mời sang theo diện thăm thân |
2 năm |
F2 |
Visa cư trú |
Cấp cho những người đang sinh sống và làm việc ở Hàn Quốc dưới các diện visa khác |
3 năm |
F3 |
Visa diện bảo lãnh |
Cấp cho người thân của những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc bảo lãnh họ sang Hàn Quốc |
Bằng thời hạn của người bảo lãnh. |
F5 |
Visa định cư |
Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc. Chuyển từ một số diện visa khác sang, để được định cư tại Hàn Quốc vĩnh viễn |
Vô thời hạn |
G1 |
Các loại khác |
Trên đây, VietAIR đã tổng hợp và phân các loại visa Hàn Quốc thành 4 nhóm dựa theo tình trạng cũng như mục đích lưu trú khác nhau. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các loại visa Hàn Quốc và biết được đâu là loại visa mà mình đang cần được cấp.
Hãy liên hệ VietAIR để mua vé máy bay đi Hàn giá rẻ cũng như được hỗ trợ tư vấn về hành lý và thủ tục bay nhiệt tình, chuyên nghiệp. Ngoài ra, khi mua vé máy bay tại VietAIR quý khách sẽ được hỗ trợ xử lý toàn bộ các vấn đề phát sinh (hoàn vé, hủy vé, đổi ngày bay…) theo quy định của từng hãng, miễn phí các dịch vụ bổ trợ khác.
Gọi ngay hotline 1900.1796 để được tư vấn miễn phí!